MÃ NGÀNH: 7520103

Nhu cầu lao động chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy tăng cao trong tương lai

Cơ khí chế tạo máy được đánh giá là một trong những ngành có nhu cầu lao động cao ở hiện tại và tương lai. Vậy bạn có biết chuyên ngành cơ khí chế tạo máy học gì? Học ở đâu? Ra trường làm gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.

1. Chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy học gì?

Cơ khí chế tạo máy là chuyên ngành chế tạo ra các loại máy móc và thiết bị sản xuất, tạo tư liệu sản xuất phục vụ mọi nhu cầu của đời sống hiện nay. Đây là lĩnh vực hoạt động đặc thù, có vai trò quan trọng, được ví như trái tim của quá trình công nghiệp hóa.

Chuyên ngành cơ khí chế tạo máy được thiết kế để đào tạo các kỹ sư cơ khí / kỹ sư chế tạo tương lai những kiến thức, kỹ năng căn bản về cơ khí chế tạo thông qua các môn học như: công nghệ chế tạo máy, kỹ thuật đo lường, dung sai lắp ghép, chi tiết máy, sức bền vật liệu, vật liệu cơ khí, máy công cụ, công nghệ CNC,… và những môn học như toán, tin học, ngoại ngữ,… bổ trợ cho phát triển tư duy, kỹ năng tính toán để có thể đảm nhận việc thiết kế máy móc, thiết bị, dụng cụ chuyên dụng hoặc lập quy trình chế tạo, lắp đặt và gia công máy móc… tại các nhà máy, xí nghiệp, xưởng cơ khí, thậm chí trong các viện nghiên cứu.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

2. Học Cơ khí chế tạo máy ra trường làm gì?

Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ trở thành kỹ sư cơ khí chế tạo có đủ trình độ văn hóa, kỹ thuật và năng lực thực hành, có đủ khả năng và kiến thức để thực hiện các nhiệm vụ của một kỹ sư / kỹ thuật viên như:

  • Vận hành được các thiết bị cơ khí;
  • Sản xuất, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các sản phẩm cơ khí, máy và dây chuyền thiết bị công nghiệp;
  • Chế tạo chi tiết máy;
  • Thiết kế và lên bản vẽ các loại máy móc, thiết bị cho sản xuất;
  • Lập trình gia công máy CNC;
  • Tham gia gia công sản phẩm tiện, phay, hàn… làm việc tại các cơ sở sản xuất chế tạo, kinh doanh thuộc lĩnh vực cơ khí;
  • Tham gia lắp đặt các thiết bị máy móc cơ khí cho các nhà máy Thủy điện, Nhiệt điện, các công trình có liên quan.
  • Ngoài ra có thể làm việc tại phòng thiết kế, kỹ thuật, dự án ở những viện nghiên cứu, nhà máy, công ty cơ khí, công trình.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

  • Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
  • Dựa trên kết quả học bạ THPT với điều kiện học sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt được 1 trong 6 tiêu chí sau:

– ĐTB của cả năm lớp 12 ≥ 6.0

– ĐTB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm lớp 12 ≥ 6.0

– ĐTB của HK1, HK2 của năm lớp 11, HK1 của năm lớp 12 ≥ 6.0

– ĐTB của 3 môn khối xét tuyển của HK1, HK2 của năm lớp 11, HK1 của năm lớp 12 ≥ 6.0

– ĐTB của cả năm lớp 10, lớp 11 và HK 1 lớp 12 ≥ 6.0

– ĐTB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và HK 1 lớp 12 ≥ 6.0

  • Dựa trên kết quả kỳ thì đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

3. Cơ hội việc làm của ngành Cơ khí chế tạo máy

Việc Việt Nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế – chính trị thế giới đã tạo điều kiện rất lớn cho sự phát triển rộng mở ngành cơ khí nói chung và chuyên ngành cơ khí chế tạo máy nói riêng. Đồng thời, việc đầu tư các cơ sở sản xuất lớn của các tập đoàn kinh tế, các công ty nước ngoài vào Việt Nam như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc… cũng mở ra cơ hội nghề nghiệp cho ngành cơ khí chế tạo máy.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Các kỹ sư cơ khí yêu nghề, có kiến thức chuyên ngành, có sức khỏe, sự đam mê, không ngừng tích lũy kinh nghiệm,… chắc chắn sẽ tìm được một công việc phù hợp với khả năng và sở thích của bản thân, có cơ hội phát triển và thăng tiến nhanh trong sự nghiệp. Vì vậy, nếu đã, đang và sẽ có ý định theo học ngành cơ khí chế tạo máy, sinh viên hoàn toàn có thể yên tâm và tin tưởng vào tương lai của ngành nghề này sau tốt nghiệp.

Nguồn: Internet

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

Toán, Vật lý, Hóa học A00
Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
Toán, Vật lý, Sinh học A02
Toán, Vật lý, Ngữ văn C01
Đăng ký xét tuyển và nhận học bổng: ts.upt.edu.vn/xettuyentructuyen 
Thông tin liên hệ:

HỌC PHÍ NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ (CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY)

  • Số tiền trên 1 tín chỉ: 810,000đ
  • Tổng số tín chỉ toàn khoá học: 151 tín chỉ
  • Cụ thể:
Số tín chỉ từng học kỳ Học phí từng học kỳ
Học kỳ 1 15 12,150,000
Học kỳ 2 13 10,530,000 (+700,000đ 2 tín chỉ giáo dục thể chất)
Học kỳ 3 14 11,340,000 (+350,000đ 1 tín chỉ giáo dục thể chất)